PAC 10% -17% – Poly Aluminium Chloride lỏng

PAC 10% -17% – Poly Aluminium Chloride lỏng

Công thức hóa học : Al2(OH)nCl6-n]m

Tên hóa học : Poly Aluminium Chloride; PAC; Chất keo tụ, tạo bông

Xuất xứ: Việt Nam (chất lượng cao – giá thành cạnh tranh so với PAC TQ)

Tỷ trọng: 1.2 – 1.4

Qui cách : Can/phuy/tank/xe téc

 

Thông tin liên hệ :
Địa chỉ: Lầu 20 Tòa nhà A&B, Số 76A Lê Lai, P.Bến Thành, Quận 1
 Nhà máy: số 24/18 Đường TX 52, KP4, P.Thạnh Xuân, Quận 12
 Điện thoại: (028) 028 .6685 1177 – 0914 918 599
 Email: hangmt1809@gmail.com

  • Thông tin chi tiết

Thông tin chi tiết

PAC 10% -17% – Poly Aluminium Chloride lỏng

Tính chất vật lý: PAC 10% -17% – Poly Aluminium Chloride lỏng ở dạng dung dịch có  mầu vàng nhạt, sánh.

PAC 10% -17%Bồn chứa PAC 10% -17%

 

Tính chất hóa học:

+ Ưu điểm của PAC 10% -17% – Poly Aluminium Chloride lỏng so với  PAC 30% -31% và phèn nhôm:
Không cần phải pha loãng với nước, giảm thiểu lượng cặn lắng trong bột
Hiệu quả lắng trong cao hơn 4 – 5 lần, thời gian keo tụ nhanh. Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
Ít làm biến động độ pH của nước.
Không cần hoặc dùng rất ít chất trợ lắng, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp.
Không xảy ra hiện tượng đục trở lại khi cho quá liều lượng.
Có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat.
Giảm thể tích bùn khi xử lý.
Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
Ít ăn mòn thiết bị.
Khoảng hoạt động pH rộng (pH = 5 ÷ 8.5). Do đó ở pH này các ion kim loại nặng bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.

Al2O3: >31%
bazơ: >66%
Insolubles: 0,1%
PH (1% dung dịch nước): 4,0
Nitơ (N): 0,01%
As: <0,0005%
Mn: <0,045%
Cr6+:< 0,0015%
Hg: <0,00002%
Pb: <0,003%
Cd: <0,0006%
Fe: <0,008%